Điều kiện và cách tính hưởng Hưu trí hàng tháng theo Luật Bảo hiểm xã hội mới
1. Đối tượng: Người đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH
2. Điều kiện hưởng:
2.1 Lao động nữ hoạt động không chuyên trách ở xã phường thị trấn đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm
2.2 Lao động đang tham gia BHXH mà đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên và thuộc 1 trong các trường hợp sau đây:
Tuổi |
|
Điều kiện khác |
|
Nam |
Nữ |
||
60 |
55 |
|
|
55 |
50 |
15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, PCKV 0,7 |
|
50 |
15 khai thác hầm lò |
||
Không giới hạn tuổi |
Nhiễm HIV/AIDS do rủi ro bệnh nghề nghiệp |
Điều kiện nghỉ hưu khi suy giảm khả năng lao động.
Từ |
Điều kiện nghỉ hưu khi suy giảm khả năng lao động. |
||||
Tuổi |
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động |
Thời gian đóng BHXH |
Khác |
||
Nam |
Nữ |
||||
01/2016 |
51 |
46 |
61% -> 80% |
20 năm |
|
01/2017 |
52 |
47 |
|||
01/2018 |
53 |
48 |
|||
01/2019 |
54 |
49 |
|||
01/2020 |
55 |
50 |
|||
|
50 |
45 |
81% |
||
|
Không phân biệt |
61% |
15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
3. Tỷ lệ % lương hưu
Từ 1/1/2018
Đối với nữ: 15 năm => 45%, cứ thêm 1 năm => 2%
Đối với nam: tỷ lệ 45% tương ứng với số năm đóng theo bảng dưới, cứ thêm 1 năm => 2%
Năm nghỉ hưu |
Thời gian đóng BHXH tương ứng tỷ lệ 45% |
Thời gian đóng BHXH tương ứng tỷ lệ tối đa 75% |
Năm 2018 |
16 năm |
31 năm |
Năm 2019 |
17 năm |
32 năm |
Năm 2020 |
18 năm |
33 năm |
Năm 2021 |
19 năm |
34 năm |
Năm 2022 trở đi |
20 năm |
35 năm |
4. Cách tính lương hưu:
Lương hưu = Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH x tỷ lệ % lương hưu.
Trong đó: Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu tính như sau:
a) Đối với người có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do nhà nước quy định:
M bqtl
|
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của t |
(t x 12) tháng |
t |
Thời gian tham gia bảo hiểm xã hội |
= 5 |
Tham gia BHXH trước ngày 01/01/1995 |
= 6 |
Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ 01/01/1995 đến 31/12/2000. |
= 8 |
Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ 01/01/2001 đến 31/12/2006. |
= 10 |
Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ 01/01/2007 đến 31/12/2015. |
= 15 |
Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ 01/01/2016 đến 31/12/2019 |
= 20 |
Tham gia BHXH trong khoảng thời gian từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 |
Tham gia từ 01/01/2025 => Tính bình quân toàn bộ quá trình đóng BHXH |
b) Đối với người lao động có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo tiền lương do người sử dụng lao động quyết định :
M bqtl = |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH |
Tổng số tháng đóng BHXH |
c) Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH theo tiền lương do người sử dụng lao động quyết định vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
M bqtl |
= |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định |
+ |
Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định |
Tổng số tháng đóng BHXH |
Ø Chế độ hưu trí trong thời gian bị tù giam: Vẫn hưởng lương hưu trong thời gian bị tù giam
Ø Người đang hưởng chế độ hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư: hưởng trợ cấp 1 lần:
v Người hưởng lương hưu:
- A. Trước năm 2014: mỗi năm = 1,5 tháng lương hưu
- B. Từ năm 2014: mỗi năm = 2 tháng lương hưu.
Công thức: (A+B)-(Số tháng đã nhận lương hưu x ½) >= 3 tháng lương hưu
v Người hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng: 03 tháng trợ cấp đang hưởng;
Ø Tạm dừng lương hưu, trợ cấp hàng tháng:
v Xuất cảnh trái phép;
v Tòa án tuyên bố mất tích;
v Có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định.
5. Thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu
5.1 Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu.
(Hình ảnh mang tính minh họa)
Nếu có vấn đề thắc mắc vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn.
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ UY TÍN - Nơi đặt trọn niềm tin của bạn